📞 Hotline

0777.386.683

💬 Zalo tư vấn

Nhắn tin qua Zalo

📞 💬

Bản vẽ hoàn công và một số quy định cần tuân thủ [2025]

Bản vẽ hoàn công là bản vẽ công trình xây dựng sau khi hoàn thành. Bản vẽ này là căn cứ quan trọng để nghiệm thu, đảm bảo chất lượng và an toàn trước khi đưa công trình vào sử dụng. Đồng thời bản vẽ hiện trạng thi công là một trong những giấy tờ pháp lý cần thiết để xin giấy phép sử dụng đất. Để hiểu rõ hơn về Một số quy định cần tuân thủ đối với bản vẽ hoàn công trong xây dựng, hãy đọc bài viết dưới đây của KYODO nhé!

Bản vẽ hoàn công và một số quy định cần tuân thủ
Bản vẽ hoàn công và một số quy định cần tuân thủ

1. Bản vẽ hoàn công là gì?

Bản vẽ hoàn công là bản vẽ thể hiện hiện trạng thực tế của công trình sau khi đã hoàn thành xây dựng. Đây là tài liệu quan trọng, được lập ra sau khi công trình thi công xong.

Bản vẽ này phản ánh đầy đủ và chính xác các thay đổi, điều chỉnh so với bản vẽ thiết kế ban đầu trong quá trình thi công. Bản vẽ thi công thực tế bao gồm các chi tiết về kích thước, vị trí, vật liệu và các thông số kỹ thuật khác của công trình, đảm bảo rằng công trình đã được thi công đúng theo quy định và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật.


2. Phân loại bản vẽ hoàn công

Một số bản vẽ hoàn công phổ biến:

  • Bộ phận công trình
  • Công việc xây dựng
  • Giai đoạn xây dựng
  • Lắp đặt thiết bị
  • Từng hạng mục công trình
  • Tổng thể công trình

Tuy nhiên, bản vẽ hoàn công công trình còn được phân loại tùy theo công việc, bộ phận công trình, cấu kiện, giai đoạn xây dựng/thi công,…

Xem thêm: Bản vẽ kết cấu là gì?


3. Tại sao bản vẽ thi công thực tế lại quan trọng với dự án

Bản vẽ hoàn công là một tài liệu không thể thiếu trong quá trình xây dựng và quản lý công trình. Bản vẽ giúp xác nhận tình trạng thực tế của công trình sau khi hoàn thành, so sánh với thiết kế ban đầu và phục vụ cho nhiều mục đích khác. Cụ thể:

  • Là cơ sở để tiến hành nghiệm thu, đảm bảo rằng các công việc đã được thực hiện đúng quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật.
  • Giúp cơ quan nhà nước kiểm tra tính hợp pháp và tuân thủ quy định xây dựng của dự án.
  • Cung cấp thông tin cần thiết cho việc bảo trì, sửa chữa và quản lý công trình sau này.
  • Làm căn cứ để xác định khối lượng công việc thực tế đã hoàn thành, từ đó tiến hành thanh toán cho nhà thầu.
Bản vẽ hoàn công là tài liệu để so sánh với bản vẽ thiết kế ban đầu
Bản vẽ hoàn công là tài liệu để so sánh với bản vẽ thiết kế ban đầu

Xem thêm: Quy trình và thủ tục hoàn công nhà xưởng [2025]


4. Bản vẽ hoàn công và bản vẽ thiết kế

Dưới đây là bảng so sánh giữa bản vẽ hoàn công và bản vẽ thiết kế:

Đặc điểm Bản vẽ thiết kế Bản vẽ hoàn công
Mục đích Là bản vẽ gốc, thể hiện ý tưởng và quy hoạch ban đầu của công trình. Được sử dụng làm cơ sở để tiến hành thi công. Là bản vẽ thể hiện hiện trạng thực tế của công trình sau khi hoàn thành, so sánh với thiết kế ban đầu.
Thời điểm lập Trước khi bắt đầu thi công. Sau khi công trình hoàn thành.
Nội dung Chi tiết các thông số kỹ thuật, kích thước, vật liệu, hệ thống, kết cấu… của công trình. Thể hiện các thay đổi, điều chỉnh so với bản vẽ thiết kế ban đầu. Bao gồm cả các chi tiết giống với thiết kế.
Vai trò Là cơ sở để nhà thầu thi công, giám sát thi công. Là cơ sở để nghiệm thu, bàn giao công trình, làm hồ sơ pháp lý.
Tính chất Có thể sửa đổi trong quá trình thiết kế. Thường không sửa đổi, chỉ bổ sung các thông tin cần thiết.

Để tạo ra một bản vẽ hoàn công đúng quy định, cần dựa trên cơ sở của thiết kế ban đầu. Bất kể là loại bản vẽ nào, sự xác nhận từ các bên liên quan như chủ đầu tư và nhà thầu thi công đều là điều cần thiết.

Xem thêm: Trình bày bản vẽ Revit/Autocad


5. Quy định về sai số trong bản vẽ hoàn công nhà xưởng công nghiệp (cập nhật 2025)

Đối với nhà xưởng công nghiệp, bản vẽ hoàn công phải phản ánh chính xác hiện trạng đã thi công, đồng thời các thông số kích thước, cao độ, vị trí thi công thực tế phải nằm trong giới hạn sai số cho phép so với thiết kế ban đầu. Các sai số này được quy định trong TCVN 5593:2012 (Công tác thi công tòa nhà – sai số hình học cho phép), TCVN 4447:2012 (Công tác đất) và các tiêu chuẩn chuyên ngành kèm theo hợp đồng xây dựng.

Mức sai số cho phép trong thi công nhà xưởng công nghiệp:

  • Công tác nền, san lấp: cao độ mặt bằng và độ dốc thoát nước sau san lấp phải đúng thiết kế; dung sai cho phép thường trong khoảng ±10–20 mm, độ dốc sai lệch không quá 0,5–1% theo TCVN 4447:2012.
  • Móng và kết cấu bê tông: kích thước móng, vị trí cốt thép, bu lông neo, tim cột… được phép sai lệch trong khoảng ±10 mm đến ±20 mm tuỳ hạng mục.
  • Kết cấu thép nhà xưởng: độ lệch tim cột, dầm kèo, khoảng cách giữa các khung thép hoặc giá đỡ không vượt quá ±10 mm so với thiết kế.
  • Bề mặt bê tông lót, sàn công nghiệp: độ phẳng bề mặt sai số tối đa ±10 mm; chiều dày lớp bê tông lót sai số ±10 mm.
  • Bao che, panel, vách ngăn: sai số tim trục hoặc vị trí lắp dựng vách panel, cửa, vách ngăn sạch không vượt quá ±10 mm.
Render & Thực thế
Render & Thực thế

Nếu bản vẽ đáp ứng các mức sai số cho phép, bản gốc có thể được sao chép hoặc photocopy, sau đó các bên liên quan sẽ đóng dấu và ký xác nhận, công nhận đây là bản vẽ hoàn công chính thức.

Nếu bản vẽ hoàn công vượt quá sai số cho phép thì nhà thầu phải làm gì?

Trong trường hợp số liệu đo đạc thực tế vượt quá mức sai số cho phép so với thiết kế, nhà thầu cần lập biên bản hiện trường và ghi nhận chi tiết sai lệch. Các sai lệch này phải được tư vấn giám sát và chủ đầu tư xác nhận bằng văn bản.

Nếu mức sai số lớn và ảnh hưởng đến an toàn, công năng hoặc sự tuân thủ quy chuẩn, nhà thầu phải:

  • Điều chỉnh thiết kế (nếu cần) và xin phê duyệt lại từ cơ quan có thẩm quyền
  • Lập bản vẽ hoàn công mới phản ánh đúng hiện trạng thi công thay vì chỉ ghi chú trên bản vẽ thiết kế.

Trong trường hợp công trình có nhiều nhà thầu liên danh, mỗi nhà thầu phải tự chịu trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công cho hạng mục do mình thực hiện. Tổng thầu hoặc nhà thầu chính sẽ tổng hợp thành bộ hồ sơ hoàn công đầy đủ. Không được phép ủy thác nhiệm vụ này cho nhà thầu khác.

Xem thêm: Bản vẽ thiết kế phòng sạch